Thông tin sản phẩm PQA Điều Kinh
Thành phần:
- A giao:…………11,4g
- Can khương:….11,4g
- Phụ tử:………….5,7g
- Bạch chỉ:……..11,4g
- Chích thảo:…..11,4g
- Thục địa:……..1,45g
- Bạch thược:……5,7g
- Đương quy:….11,4g
- Tục đoạn:…….11,4g
- Bạch truật:…….8,7g
- Ngô thù du:……8,7g
- Xuyên khung:.11,4g
- Bồ hoàng:……..2,3g
- Nhục quế:……..5,7g
- Thành phần khác:vđ 125ml
Qui cách đóng gói:
Hộp 1 chai 125ml
Công dụng:
Giúp bổ huyết điều kinh, hỗ trợ giảm các triệu chứng đau bụng khi hành kinh, rong kinh.
Đối tượng dùng:
Dùng cho phụ nữ bị các triệu chứng sau:
- Kinh nguyệt không đều
- Đau bụng khi hành kinh rong kinh
- Rối loạn kinh nguyệt trong thời kỳ mới có và tiền mãn kinh
Cách dùng:
? Ngày uống 3 lần, uống sau khi ăn
? Mỗi lần 15-20ml
? Mỗi đợt dùng 8-10 tuần, nếu uống chưa đủ 8-10 tuần đã hết rong kinh thì vẫn nên uống đủ từ 8-10 tuần để không bi rong kinh trở lại
Để dễ uống và tăng tác dụng nên pha với nước mát
Lắc đều trước khi dùng
* Lưu ý: Không dùng quá 04 tuần sau lần mở nắp đầu tiên
Cơ chế tác dụng:
PQA Chỉ Kinh được sản xuất ứng dụng từ bài thuốc “Nội bổ đương quy hoàn” (Theo Cây thuốc – Vị thuốc – Bài thuốc Việt Nam, trang 919)
☘ A giao: Bổ huyết, chỉ huyết tư âm nhuận táo
☘ Can khương: Phát biểu, tán hàn ôn trung tốt cho phụ nữ bị đau bụng kinh
☘ Phụ tử: Hồi dương cưu nghịch, bổ hỏa trợ dương, ôn kinh, tán hàn
☘ Bạch chỉ: Phát biểu khứ phong, thẩm thấp, hoạt huyết bài nùng sinh cơ
☘ Chích thảo: Giải độc tố mạnh
☘ Thục địa: Tư âm, dưỡng huyết, bổ thận
☘ Bạch thược: Bình can, chỉ thống, dưỡng huyết, điều kinh, tiêu viêm
☘ Đương quy: Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, thống kinh tốt cho người thiếu máu xanh xao, đau đầu, mệt mỏi
☘ Tục đoạn: Bổ can thận, an thai, hoạt huyết
☘ Bạch truật: Kiện tỳ, táo thấp, hòa trung, lợi thủy
☘ Xuyên khung: Hành khí, điều kinh, hoạt huyết, trừ phong, giảm đau
☘ Bồ hoàng: Cầm huyết, bổ máu
☘ Quế nhục: Bổ hỏa, hồi dương, ấm thận tỳ, thông huyết mạch, trừ tích hàn
☘ Ngô thù du: Ôn trung, giáng nghịch, giải uất
Về chứng rong kinh
Nguyên nhân:
- Do cơ thể:
-
- Cấu tạo cơ quan sinh dục
- Bệnh toàn thân: Bệnh lý huyết học, bệnh lý nội tiết, suy gan, suy thận
- Dùng thuốc
- Suy dinh dưỡng, béo phì
- Do chức năng:
-
- Không rụng trứng (80-90%)
- Có rụng trứng (10-20%)
Tuổi | Nguyên nhân thường gặp | Tỉ lệ |
Trước dậy thì | Dậy thì sớm | Hiếm |
Bướu | ||
Dậy thì | Nguyên nhân chức năng | >50% |
Rối loạn đông máu | 20% | |
U bướu, viêm, biến chứng mang thai | Hiếm | |
Sinh đẻ | Biến chứng mang thai | +++ |
Nguyên nhân chức năng | ++ | |
U xơ tử cung | + | |
Viêm sinh dục, polype kênh tử cung, u ác | Hiếm | |
Chấn thương | Hiếm | |
Rối loạn tuyến giáp | Hiếm | |
Quanh mãn kinh | Nguyên nhân chức năng | 40% |
Ung thư cổ tử cung | 4-5% | |
Ung thư nội mạc tử cung, ung thư buồng trứng | – | |
Viêm sinh dục | Hiếm | |
Biến chứng mang thai | – | |
Rối loạn tuyến giáp | – | |
Mãn kinh | Viêm teo nội mạc tử cung/ Âm đạo | 30% |
Dùng nội tiết estrogen | 30% | |
Ung thư nội mạc tử cung | 15% | |
Polype cổ tử cung, nội mạc tử cung | 10% | |
Tăng sinh nội mạc tử cung | 5% | |
Khác (ung thư cổ tử cung, sarcoma tử cung, chấn thương) | 10% |
Tham khảo: Phác đồ điều trị sản khoa – Bệnh viện Từ Dũ
Hãy khám bác sĩ ngay nếu bạn
- Phải thay nhiều băng vệ sinh mỗi giờ trong nhiều giờ
- Kèm theo mệt mỏi hoặc hụt hơi
- Hãy hẹn khám bác sĩ nếu bạn
- Xuất huyết kéo dài hơn một tuần hoặc giữa chu kỳ kinh nguyệt
- Nhận thấy lượng kinh nguyệt nhiều hơn bình thường
- Ra cục máu đông nhiều ngày trong chu kỳ
- Phải dùng hai băng vệ sinh dạng miếng để ngăn thấm qua
- Gặp khó khăn khi thực hiện các hoạt động hàng ngày
- Gặp phải bất kỳ triệu chứng xuất huyết nào sau khi mãn kinh
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.